Characters remaining: 500/500
Translation

ấn tín

Academic
Friendly

Từ "ấn tín" trong tiếng Việt có nghĩa là con dấu hoặc dấu hiệu chính thức của một cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân, thường được dùng để xác nhận tính hợp pháp của một văn bản hoặc quyết định nào đó.

Phân tích từ "ấn tín":
  • "Ấn": có nghĩa là con dấu, một vật dụng dùng để in hình hoặc chữ lên giấy, thể hiện sự xác nhận.
  • "Tín": có nghĩa là tin, tín nhiệm, thể hiện sự xác thực hoặc đáng tin cậy.
dụ sử dụng:
  1. Cách sử dụng cơ bản:

    • "Để hoàn tất thủ tục hành chính, bạn cần đóng ấn tín của cơ quan vào đơn xin."
    • "Giám đốc đã đóng ấn tín vào hợp đồng để xác nhận tính hợp pháp."
  2. Cách sử dụng nâng cao:

    • "Trong các cuộc họp, ấn tín của lãnh đạo được xem như một bảo chứng cho các quyết định quan trọng."
    • "Tên tuần phủ gian tham đã bỏ chạy, để lại ấn tín trên bàn làm việc, chứng tỏ sự bất lực của ông ta."
Các biến thể từ liên quan:
  • "Ấn": có thể sử dụng như một từ độc lập, dụ như "ấn" trong "ấn tượng" (impression).
  • "Tín": có thể kết hợp với các từ khác như "tín dụng" (credit) hay "tín ngưỡng" (belief).
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • "Dấu": có thể sử dụng thay cho "ấn", nhưng "dấu" thường mang nghĩa chung hơn, không chỉ riêng cho dấu của cơ quan.
  • "Con dấu": một từ gần nghĩa, thường được dùng để chỉ cụ thể hơn về hình thức vật của ấn tín.
  • "Chứng thực": có thể được coi đồng nghĩa trong một số ngữ cảnh, cả hai đều thể hiện sự xác thực.
Chú ý:
  • "Ấn tín" thường được sử dụng trong các văn bản hành chính, pháp lý, hoặc trong ngữ cảnh liên quan đến quyền lực, trách nhiệm.
  • Cần phân biệt giữa "ấn tín" "dấu" để tránh nhầm lẫn trong ngữ cảnh sử dụng, "dấu" có thể ám chỉ đến nhiều loại dấu khác nhau, không chỉ riêng dấu của quan chức.
  1. dt. (H. ấn: con dấu; tín: tin) Con dấu của quan lại; Cách mạng nổi lên, tên tuần phủ gian tham bỏ cả ấn tín chạy trốn.

Comments and discussion on the word "ấn tín"